Mã thủ tục |
2.000381.000.00.00.H29 |
Tên thủ tục |
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp Huyện
|
Loại thủ tục |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Đất đai
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết: Trong các ngày làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy:
Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút;
Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2. Kiểm tra tính hợp lệ và tiếp nhận hồ sơ (03 ngày)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ và cấp Biên nhận cho người nộp hồ sơ, biên nhận phải ghi đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì giải thích, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ nhưng chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ phải bằng văn bản, trong thời hạn quy định và chỉ thực hiện không quá một (01) lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ(16 ngày)
* Tại phòng Tài nguyên và Môi trường - Ủy ban nhân dân cấp huyện (không quá 07 ngày):
+ Tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa; sau khi có ý kiến của các cơ quan liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa, phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất
+ Kiểm tra hồ sơ; trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất;
+ Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
+ Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập phiếu chuyển thông tin cho cơ quan thuế và cơ quan tài chính để xác định nghĩa vụ tài chính;
+ Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
* Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (không quá 04 ngày):
+ Trình Ủy ban nhân dân cấp huyệnký cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
+ Lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi đến cơ quan thuế và cơ quan tài chính (trong trường hợp có khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật); Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định pháp luật; In Thông báo nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế phát hành và chuyển cho người sử dụng đất;
+ Gửi kết quả giải quyết đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả giải quyết cho người sử dụng đất.
* Tại Cơ quan thuế và Cơ quan tài chính (không quá 05 ngày):
+ Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định hoặc bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính;
+ Tiếp nhận thông tin về các Khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có – thời hạn thực hiện của cơ quan tài chính là không quá 03 ngày).
+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất;
+ Phát hành Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật, gửi đến Chi nhánh để chuyển cho người sử dụng đất.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết (01 ngày)
Người sử dụng đất căn cứ ngày hẹn trong Biên nhận liên hệ nộp chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa cho người được giao đất, thuê đất.
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
20 Ngày
|
Lệ phí: (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp Quận: 25.000 đồng/giấy)) Lệ phí: (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 10.000 đồng/giấy (quận, huyện)) Lệ phí: (Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất (100.000 đồng/giấy (quận, huyện))
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời hạn giải quyết không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
Đơn xin giao đất, cho thuê đất | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. | | Bản chính:1 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam,
Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX),
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Tài nguyên và Môi trường,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Ủy ban nhân dân cấp Huyện,
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Không có thông tin
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
45/2013/QH13
|
Luật 45/2013/QH13
|
43/2014/NĐ-CP
|
Nghị định 43/2014/NĐ-CP
|
30/2014/TT-BTNMT
|
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
|
01/2017/NĐ-CP
|
Nghị định 01/2017/NĐ-CP
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không quy định.
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |