Mã thủ tục |
2.000291.000.00.00.H29 |
Tên thủ tục |
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan ban hành |
UBND thành phố Hồ Chí Minh |
Cấp thực hiện |
Cấp Huyện
|
Loại thủ tục |
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp huyện - Bước 2: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
Trực tiếp
|
5 Ngày làm việc
|
|
|
Nộp qua bưu chính công ích
|
5 Ngày làm việc
|
|
|
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
- Tờ khai đăng ký thành lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2016/NĐ-CP. - Phương án thành lập cơ sở. - Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2016/NĐ-CP. - Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở. - Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên. - Bản sao các giấy tờ sau: + Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên; + Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự. | | Bản chính:0 Bản sao:0 |
|
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam,
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Lao động- Thương Binh và Xã hội,
|
Cơ quan có thẩm quyền |
Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu | Trích yếu |
103/2017/NĐ-CP
|
Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội
|
140/2018/NĐ-CP
|
sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1789/QĐ-LĐTBXH
|
về việc công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Không có thông tin
|
Từ khóa |
Không có thông tin |
Mô tả |
Không có thông tin |